Lựa chọn để lọc, tìm thuốc bạn cần. Lưu ý: có thể chọn 1 hoặc cùng lúc nhiều tiêu chí sau đó "Tìm thuốc, biệt dược".
Dạng bào chế: Dung dịch thụt trực tràng
Chỉ định:
* Điều trị táo bón
* Làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi
Cách dùng:
* Tư thế:
– Vị trí nghiêng trái: để người nằm nghiêng bên trái, đầu gối quỳ và 2 tay để thoải mái
– Vị trí đầu gối – ngực: Quỳ, đầu cúi thấp và nhổm mông lên, mặt nghiêng sang phải, tay trái cuộn lại thoải mái dưới bụng
* Dùng thuốc:
– Bỏ nắp lọ thuốc
– Dùng lực nhẹ đưa đầu ống thụt qua hậu môn, từ từ đẩy vào, đầu ống hướng vào giữa trực tràng. Tuyệt đối không được đẩy mạnh
– Bóp lọ thuốc đến khi chất lỏng hầu như từ từ ra hết
– Rút đầu ống thuốc ra khỏi trực tràng và giữ nguyên tư thế đến khi có cơn buồn đại tiện
Liều lượng:
* Điều trị táo bón không thường xuyên: ngày 1 lần. Trẻ em dưới 2 tuổi không dùng. Trẻ em từ 2-11 tuổi dùng Golistin – enema for children.
* Làm sạch ruột trước phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi: dùng 1 lọ trước xét nghiệm hoặc phẫu thuật 3-5h.
* Bệnh nhân suy gan: không cần hiệu chỉnh liều
* Bệnh nhân suy thận: Khồng dùng cho người có biểu hiện lâm sàng rõ ràng. Cần thận trọng khi dùng, đặc biệt là nguy cơ tăng phosphat kiềm.
* Người cao tuổi: Không dùng cho người > 70 tuổi
* Không dùng lặp lại và kéo dài. Sử dụng nhiều hơn 1 lọ trong 24h có thể gây hại. Không dùng kéo dài quá 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ
Phụ nữ có thai và cho con bú:
* Phụ nữ có thai: chỉ nên dùng trong thời điểm sinh con và sau sinh
* Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng
Chống chỉ định:
* Bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh, bệnh nhân tắc nghẽn ruột, bệnh nhân không có hậu môn hoặc bệnh nhân suy tim sung huyết
* Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Chỉ định:
* Nhiễm khuẩn đường mật
*Viêm màng trong tim
* Viêm màng trong dạ con
* Nhiễm khuẩn huyết
* Viêm màng não, viêm phổi, viêm tai ngoài, tai giữa
* Nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét
* Nhiễm khuẩn xương khớp, ổ bụng, tiết niệu
Cách dùng: Tiêm bắp hoặc pha loãng để truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
* Người lớn: Tiêm bắp 2-5mg/kg/ngày, chia 2-3 lần
* Trẻ em: Tiêm bắp 3mg
* Bệnh nhân suy thận:
+ CrCl 40-46ml/phút: cách nhau 12h/lần
+ CrCl 20-40ml/phút: cách nhau 24h/lần
+ CrCl <20ml/phút: Dùng liều nạp, sau đó theo dõi nồng độ thuốc trong máu
Phụ nữ có thai và cho con bú:
* Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng
* Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu chứng minh tính độc hại. Nên cân nhắc kĩ trước khi dùng
Chống chỉ định: Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc nhóm Aminoglycosid
1. Thành phần hoạt chất:
– Clarithromycin 500 mg
– Tá dược vừa đủ: HPMC 2910, Avicel M101, polysorbat 80 (sepitrap 80), croscarmellose sodium, magnesi stearat, acid stearic, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PVP K30, PEG 6000, màu quinolin, titan dioxyd, talc..
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim
3. Chỉ định: Được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau đây:
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp, viêm họng, viêm tai giữa.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi.
– Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm ở mức độ nhẹ đến vừa.
– Điều trị bệnh nhiễm đơn bào và nhiễm Toxoplasma.
– Điều trị bệnh bạch hầu, và giai đoạn đầu của bệnh ho gà.
– Phối hợp trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng gây ra do vi khuẩn Helicobacter pylori.
– Phòng ngừa và điều trị nhiễm Mycobacterium avium ở bệnh nhân suy giảm khả năng miễn dịch, dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội.
– Dùng Clabact 500 để thay thế cho penicilin điều trị nhiễm khuẩn đối với các trường hợp dị ứng với penicillin.
4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc Clabact 500 được điều chế dưới dạng viên nén bao phim nên không được nhai, nghiền nát. Dùng để uống trước hoặc sau bữa ăn đều được. Thời gian điều trị thường kéo dài 7-14 ngày tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a) Đối với người lớn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm: liều thông thường uống 250mg clarithromycin một lần, tương đương nửa viên thuốc Clabact 500, chia ngày 2 lần. Trường hợp nặng uống 500mg clarithromycin một lần, tương đương một viên thuốc Clabact 500, ngày chia làm 2 lần.
– Viêm loét dạ dày-tá tràng do Helicobacter pylori: uống 500mg clarithromycin một lần tương đương một viên thuốc Clabact 500, ngày chia làm 3 lần.
– Nhiễm Mycobacterium avium nội bào: ngày uống 2 lần, mỗi lần 500mg clarithromycin tương đương một viên thuốc Clabact 500.
– Đối với bệnh nhân suy thận nên giảm tổng liều và thời gian điều trị kéo dài không quá 14 ngày.
b) Đối với trẻ em:
– Liều thông thường là 7,5mg/kg thể trọng, liều tối đa là 500mg một lần, ngày chia làm 2 lần.
– Bệnh viêm phổi cộng đồng: dùng 15mg/kg thể trọng, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
6) Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ nên dùng Clabact 500 cho phụ nữ có thai khi cần thiết và hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. Thận trọng khi dùng Clabact 500 cho phụ nữ đang cho con bú.
7) Chống chỉ định: Clabact 500 chống chỉ định đối với các trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tuyệt đối không phối hợp Clabact 500 với terfenadin đặc biệt trong trường hợp bệnh tim như tim loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q-T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng):
Mỗi viên nang cứng chứa Cefixime trihydrate tương đương Cefixime khan: 200 mg
Tá dược: Manitol, magnesi stearat, acid stearic.
2. Dạng bào chế: Viên nang
3. Chỉ định:
-Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Escherichia coli và Proteus mirabilis: viêm thận và bể thận cấp tính, viêm bàng quang cấp tính.
– Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella), Catarrhalis và Streptococcus pyogenes.
– Viêm họng và viêm amiđan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.
– Viêm phế quản cấp và mạn do Streptoccocus pneumoniae và Haemophilus influenzae.
– Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae, bệnh thương hàn do Salmonella typhi, bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
– Liều thường dùng: 400 mg/ngày.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu: uống liều duy nhất 400 mg hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
– Độ an toàn của cefixime với trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
– Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút. Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixime 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixime 200 mg/ngày. Do cefixime không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
7. Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cefixime hay kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin. Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefixim (dạng cefixim trihydrat) 100 mg
2. Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
3. Chỉ định: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm thanh quản.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế
quản mạn tính.
– Bệnh lậu chưa có biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu đạo), lậu lan tỏa.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu quản, viêm thận – bể thận không biến chứng.
4. Cách dùng (Các lưu ý): Cắt gói thuốc theo đường kẻ trên gói, đổ cốm vào cốc và thêm khoảng 5 ml nước, khuấy kỹ trước khi uống.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn: Liều thường dùng 400 mg/ ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase). Liều cho người lớn và trẻ em 12 đến 18 tuổi: Dùng liều 400 mg, một lần duy nhất.
– Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400 mg cefixim, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
– Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: Dùng liều như người lớn.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: Dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
– Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
– Liều dùng cho người bệnh suy thận:
+ Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
+ Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixim không quá 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc mảng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
+ Đối với người cao tuổi, nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin<60ml/phút).
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Chống chỉ định:
– Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Mỗi viên nén Carbamaz 300mg Danapha có chứa Oxcarbazepin 300mg
2. Dạng bào chế: Viên nén
3. Chỉ định:
– Oxcarbazepin được dùng đơn độc hoặc phối hợp các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ nhỏ trên 4 tuổi.
– Dùng phối hợp với các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở trẻ nhỏ từ 2 tuổi trở lên.
4. Cách dùng (các lưu ý):Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể uống vào bữa ăn hoặc không.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a. Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi:
– Liệu pháp phối hợp: Liều khởi đầu của oxcarbazepin là 600 mg/ngày, chia 2 lần, có thể tăng liều 600mg/ngày mỗi tuần cho tới liều khuyến cáo hàng ngày là 1,2g/ngày chia 2 lần.
– Chuyển từ liệu pháp phối hợp sang đơn trị liệu: Oxcarbazepin 600 mg/ngày, chia 2 lần, đồng thời giảm dần liều của thuốc phối hợp cho đến khi ngừng hẳn là 3 – 6 tuần, trong khi liều tối đa của oxcarbazepin là 2,4g/ngày, có thể đạt được trong 2 – 4 tuần.
– Khởi đầu bằng đơn liệu pháp: Liều khởi đầu là 600 mg/ngày, chia 2 lần, sau đó tăng 300 mg mỗi 3 ngày tới liều tối đa là 1,2g/ngày, chia 2 lần.
b. Trẻ em 4 – 16 tuổi:
– Liệu pháp phối hợp: 8 – 10 mg/kg/ngày, không quá 600 mg/ngày, chia 2 lần. Liều duy trì nên đạt được sau 2 tuần, phụ thuộc vào cân nặng bệnh nhân như sau:
+ 20 – 29 kg: 900 mg/ngày chia 2 lần;
+ 29,1 – 39 kg: 1 200 mg/ngày chia 2 lần;
+ >39 kg: 1800 mg/ngày chia 2 lần.
– Chuyển từ phối hợp sang đơn trị liệu: Oxcarbazepin 8 – 10 mg/kg/ngày, chia 2 lần, sau đó có thể tăng 5 mg/kg/ngày mỗi 3 ngày cho đến khi đạt được liều khuyến cáo.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Phụ nữ mang thai: Nguy cơ gây quái thai xảy ra ở người mẹ dùng đa liệu pháp chống động kinh hơn là đơn liệu pháp. Oxcarbazepin có thể làm giảm nồng độ của các hormon tránh thai.
– Cho con bú: Cả oxcarbazepin và sản phẩm chuyển hóa còn hoạt tính đều qua được sữa mẹ. Ngừng dùng thuốc khi đang cho con bú, hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc, chú ý tới những tác dụng có thể gây ra cho mẹ.
7. Chống chỉ định:
– Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng):
Mỗi 5 ml có chứa:
– Ibuprofen 100 mg
– Tá dược: xanthan gum, sacharose, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, natri benzoat, natri edetat, sucralose, glycerin, natural flavor A1385617, acid hydroclorid, natri hydroxid, nước tinh khiết.
2. Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
3. Chỉ định:
– Hạ sốt: cảm lạnh, cảm cúm, sốt sau tiêm chủng…
– Giảm đau: đau đầu, đau tai, đau răng, đau lưng, đau dây chằng, cơ bắp, đau do viêm khớp dạng thấp và các trường hợp đau nhẹ và vừa khác.
– Chống viêm: viêm khớp dạng thấp
4. Cách dùng (Các lưu ý): Chỉ sử dụng đường uống trong thời gian ngắn.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a. Giảm đau, hạ sốt: Trẻ 3-6 tháng tuổi: có trọng lượng cơ thể trên 5 kg: Liều 50 mg (2,5 ml) ibuprofen/lần, ngày 3 lần.
Trẻ 6 tháng – 1 năm: Liều 50 mg (2,5 ml) Ibuprofen/ lần, ngày 3-4 lần
Trẻ em từ 1-3 tuổi: 100 mg (5 ml) /lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 4-6 tuổi: 150 mg (7.5 ml) / lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 7-9 tuổi: 200 mg (10 ml) / lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 10-11 tuổi: 300 mg (15 ml)/ lần, ngày 3 lần
Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200-400 mg (10-20 ml) / lần, có thể dùng đến 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200 mg trong vòng 24 giờ.
b. Chống viêm: Trẻ từ 3 tháng- 17 tuổi ( cân nặng trên 5 kg) Dùng liều 30-40 mg/ kg/ ngày, ngày chia 3-4 lần. Liều tối đa là 2.4 g/ngày.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm quá trình chuyển dạ. Ibuprofen cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Ibuprofen ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây ADR trên hệ tim mạch của thai.
– Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
Cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Các nhà sản xuất vẫn khuyến các không nên dùng ibuprofen trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh.
7. Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với ibuprofen.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác.
– Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
– Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
– Người bệnh bị suy tim sung huyết (độ IV theo phân loại của NYHA), bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
– Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh mô liên kết.
– Ba tháng cuối của thai kỳ.
– Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.
– Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử. Trẻ sơ sinh bị suy thận.
I. Thành phần: Mỗi bơm tiêm đóng sẵn thuốc (0,5 mL) chứa: Filgrastim 30 MU
II. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
III. Chỉ định: Ficocyte được chỉ định điều trị giảm bạch cầu trung tính ở các bệnh nhân:
– Ung thư không do tế bào tủy xương khi dùng hóa trị liệu độc tế bào, giảm bạch cầu trung tính có sốt.
– Chứng mất bạch cầu hạt do thuốc. Filgrastim khôi phục nhanh bạch cầu trung tính ở người mất bạch cầu hạt do thuốc.
– Filgrastim có hiệu quả lâm sàng tăng số lượng bạch cầu trung tỉnh và làm thuyên giảm bệnh ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nặng, mạn tính, bao gồm cả hội chứng Kostmann và giảm bạch cầu trung tính chu kỳ, vô căn.
– Điều trị ức chế tủy chuẩn bị ghép tủy.
– Nhiễm HIV tiến triển (số lượng bạch cầu trung tính ≤ 1,0 x 10^9/lít), để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn cho các bệnh nhân này khi các lựa chọn điều trị khác không thích hợp.
IV. Cách dùng: Tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch
V. Liều dùng: Liều khuyến cáo chung: 0,5 MU/kg/ngày (≈5 microgam/kg/ngày). Bắt đầu sau ít nhất 24 giờ kể từ khi kết thúc hóa trị. Tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Dùng hàng ngày cho tới khi bạch cầu trung tính vượt qua mức thấp nhất và trở về bình thường (thường 10–14 ngày, có thể lên tới 38 ngày với bạch cầu tủy cấp).
Các phác đồ và mục đích đặc biệt:
Mục đích/Đối tượng | Liều & Thời gian |
---|---|
Kích thích tế bào gốc ngoại vi (bệnh nhân) | Tiêm SC 0,3 – 1 MU/kg/ngày (3–10 mcg/kg/ngày) khoảng 10 ngày. CD34+ tăng mạnh ngày 4–6. |
Thu thập tế bào gốc tự thân | 1 MU/kg/ngày (10 mcg/kg/ngày), thường đủ để đạt ≥50 x 10⁶/kg GM-CFC. |
Người hiến khỏe mạnh | 1 MU/kg/ngày (10 mcg/kg/ngày) x 5 ngày, tách bạch cầu ngày kế tiếp. |
Giảm bạch cầu trung tính có sốt | 12 mcg/kg/ngày, bắt đầu trong 12 giờ sau liệu pháp kháng sinh (SC ưu tiên). |
Tăng mạnh tế bào tiền thân | 12 MU/kg/ngày (12 mcg/kg/ngày) SC liên tục x 6 ngày. |
Liều thử nghiệm lâm sàng | SC 230 mcg/m²/ngày (≈4 – 8,4 mcg/kg/ngày). |
VI. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Tính an toàn của filgrastim chưa được xác định ở phụ nữ có thai, theo các dữ liệu trên súc súc vật, không thấy có dấu hiệu độc tính gây quái thai ở chuột và thỏ. Tăng tần suất mất phôi đã được quan sát thấy ở thỏ, nhưng không có dị dạng thai nào được báo cáo
– Chưa rõ filgrastim có được bài tiết qua sữa người hay không. Filgrastim không được khuyến cáo ở những phụ nữ cho con bú
VII. Chống chỉ định:
– Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với filgrastim hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không nên sử dụng filgrastim để tăng liều hóa trị liệu độc tế bào vượt quá liều đã thiết lập.
– Không dùng filgrastim cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh mạn tính nghiêm trọng (hội chứng Kostmann) và giảm bạch cầu di truyền học tế bào bất thường.
VIII. Tương tác thuốc – thuốc:
Filgrastim có thể làm tăng nồng độ tác dụng của các thuốc: belotecan, bleomycin, cyclophosphamid, tisagenlecleucel, topotecan Không đợc dùng đồng thời filgrastim với tisagenlecleucel
I. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng)
Hoạt chất: Montelukast natri 4,16 mg (tương đương montelukast 4 mg)
II. Dạng bào chế: Thuốc cốm.
III. Chỉ định:
Montelukast được chỉ định trong điều trị hen như một liệu pháp bổ sung ở những bệnh nhấn từ 6 tháng đến 5 tuổi bị hen suyễn kéo dài từ nhẹ đến trung bình, được kiểm soát không đầy đủ bằng corticosteroid dạng hít và bệnh nhân mà chủ vận ẞ tác dụng ngắn “khi cần thiết” không kiểm soát đầy đủ được hen trên lâm sàng. Montelukast cũng có thể là một lựa chọn điều trị thay thế cho corticosteroid dạng hít liều thấp ở bệnh nhân 2 tuổi đến 5 tuổi bị hen suyễn nhẹ kéo dài không có tiền sử hen suyễn nghiêm trọng cần sử dụng corticosteroid đường uống và những bệnh nhân không có khả năng sử dụng corticosteroid dạng hít. Montelukast cũng được chỉ định trong điều trị dự phòng hen cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên, trong đó chủ yếu là dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức
IV. Cách dùng: Dùng đường uống
Cốm montelukast có thể dùng trực tiếp hoặc trộn với một thìa cà phê thức ăn lòng để lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng (chẳng hạn: kem, cà rốt và cơm). Chỉ mở gói thuốc khi dùng thuốc. Sau khi mở gói thuốc, cần dùng ngay (trong vòng 15 phút). Nếu trộn lẫn với thức ăn, cần dùng ngay, không được để lại. Cóm montelukast có thể không cần dùng cùng bữa ăn.
V. Liều lượng:
Liều cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi là 4 mg cốm một lần/ngày vào buổi tối
VI. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu trên phụ nữ mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng montelukast và dị tật (ví dụ: khiểm khuyết chân tay), những thứ hiểm khi được báo cáo trong trong quá trình lưu hành sản phẩm trên thị trường trên toàn thể giới. Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa quản trị montelukast và dị tật (ví dụ: khiếm khuyết chân tay), điều hiếm khi được báo cáo trong kinh nghiệm sau tiếp thị trên toàn thế giới. Chỉ sử dụng montelukast trong khi mang thai nếu thật sự cần thiết. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở chuột cho thấy montelukast có tiết qua sữa. Không biết được liệu montelukast có tiết trong sữa mẹ ở người hay không. Các bà mẹ cho con bú chỉ sử dụng montelukast khi thật cần thiết.
VII. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
VIII. Tương tác thuốc – thuốc:
Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast bị giảm khoảng 40% khi dùng cùng phenobarbital. Vi montelukast chuyển hóa bởi CYP3A4, 2C8 và 2C9 nên cần thận trọng đặc biệt là ở trẻ em, khi dùng đồng thời montelukast với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital, rifampicin.
IX. Tương tác thuốc – thức ăn:
X. Nguồn tham khảo:
– Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
– Dược thư quốc gia VN
– Emc/ Dailymed
Lựa chọn để lọc, tìm thuốc bạn cần. Lưu ý: có thể chọn 1 hoặc cùng lúc nhiều tiêu chí sau đó "Tìm thuốc, biệt dược".
Dạng bào chế: Dung dịch thụt trực tràng
Chỉ định:
* Điều trị táo bón
* Làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi
Cách dùng:
* Tư thế:
– Vị trí nghiêng trái: để người nằm nghiêng bên trái, đầu gối quỳ và 2 tay để thoải mái
– Vị trí đầu gối – ngực: Quỳ, đầu cúi thấp và nhổm mông lên, mặt nghiêng sang phải, tay trái cuộn lại thoải mái dưới bụng
* Dùng thuốc:
– Bỏ nắp lọ thuốc
– Dùng lực nhẹ đưa đầu ống thụt qua hậu môn, từ từ đẩy vào, đầu ống hướng vào giữa trực tràng. Tuyệt đối không được đẩy mạnh
– Bóp lọ thuốc đến khi chất lỏng hầu như từ từ ra hết
– Rút đầu ống thuốc ra khỏi trực tràng và giữ nguyên tư thế đến khi có cơn buồn đại tiện
Liều lượng:
* Điều trị táo bón không thường xuyên: ngày 1 lần. Trẻ em dưới 2 tuổi không dùng. Trẻ em từ 2-11 tuổi dùng Golistin – enema for children.
* Làm sạch ruột trước phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi: dùng 1 lọ trước xét nghiệm hoặc phẫu thuật 3-5h.
* Bệnh nhân suy gan: không cần hiệu chỉnh liều
* Bệnh nhân suy thận: Khồng dùng cho người có biểu hiện lâm sàng rõ ràng. Cần thận trọng khi dùng, đặc biệt là nguy cơ tăng phosphat kiềm.
* Người cao tuổi: Không dùng cho người > 70 tuổi
* Không dùng lặp lại và kéo dài. Sử dụng nhiều hơn 1 lọ trong 24h có thể gây hại. Không dùng kéo dài quá 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ
Phụ nữ có thai và cho con bú:
* Phụ nữ có thai: chỉ nên dùng trong thời điểm sinh con và sau sinh
* Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng
Chống chỉ định:
* Bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh, bệnh nhân tắc nghẽn ruột, bệnh nhân không có hậu môn hoặc bệnh nhân suy tim sung huyết
* Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Chỉ định:
* Nhiễm khuẩn đường mật
*Viêm màng trong tim
* Viêm màng trong dạ con
* Nhiễm khuẩn huyết
* Viêm màng não, viêm phổi, viêm tai ngoài, tai giữa
* Nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét
* Nhiễm khuẩn xương khớp, ổ bụng, tiết niệu
Cách dùng: Tiêm bắp hoặc pha loãng để truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
* Người lớn: Tiêm bắp 2-5mg/kg/ngày, chia 2-3 lần
* Trẻ em: Tiêm bắp 3mg
* Bệnh nhân suy thận:
+ CrCl 40-46ml/phút: cách nhau 12h/lần
+ CrCl 20-40ml/phút: cách nhau 24h/lần
+ CrCl <20ml/phút: Dùng liều nạp, sau đó theo dõi nồng độ thuốc trong máu
Phụ nữ có thai và cho con bú:
* Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng
* Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu chứng minh tính độc hại. Nên cân nhắc kĩ trước khi dùng
Chống chỉ định: Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc nhóm Aminoglycosid
1. Thành phần hoạt chất:
– Clarithromycin 500 mg
– Tá dược vừa đủ: HPMC 2910, Avicel M101, polysorbat 80 (sepitrap 80), croscarmellose sodium, magnesi stearat, acid stearic, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PVP K30, PEG 6000, màu quinolin, titan dioxyd, talc..
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim
3. Chỉ định: Được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau đây:
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp, viêm họng, viêm tai giữa.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi.
– Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm ở mức độ nhẹ đến vừa.
– Điều trị bệnh nhiễm đơn bào và nhiễm Toxoplasma.
– Điều trị bệnh bạch hầu, và giai đoạn đầu của bệnh ho gà.
– Phối hợp trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng gây ra do vi khuẩn Helicobacter pylori.
– Phòng ngừa và điều trị nhiễm Mycobacterium avium ở bệnh nhân suy giảm khả năng miễn dịch, dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội.
– Dùng Clabact 500 để thay thế cho penicilin điều trị nhiễm khuẩn đối với các trường hợp dị ứng với penicillin.
4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc Clabact 500 được điều chế dưới dạng viên nén bao phim nên không được nhai, nghiền nát. Dùng để uống trước hoặc sau bữa ăn đều được. Thời gian điều trị thường kéo dài 7-14 ngày tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a) Đối với người lớn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm: liều thông thường uống 250mg clarithromycin một lần, tương đương nửa viên thuốc Clabact 500, chia ngày 2 lần. Trường hợp nặng uống 500mg clarithromycin một lần, tương đương một viên thuốc Clabact 500, ngày chia làm 2 lần.
– Viêm loét dạ dày-tá tràng do Helicobacter pylori: uống 500mg clarithromycin một lần tương đương một viên thuốc Clabact 500, ngày chia làm 3 lần.
– Nhiễm Mycobacterium avium nội bào: ngày uống 2 lần, mỗi lần 500mg clarithromycin tương đương một viên thuốc Clabact 500.
– Đối với bệnh nhân suy thận nên giảm tổng liều và thời gian điều trị kéo dài không quá 14 ngày.
b) Đối với trẻ em:
– Liều thông thường là 7,5mg/kg thể trọng, liều tối đa là 500mg một lần, ngày chia làm 2 lần.
– Bệnh viêm phổi cộng đồng: dùng 15mg/kg thể trọng, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
6) Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ nên dùng Clabact 500 cho phụ nữ có thai khi cần thiết và hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. Thận trọng khi dùng Clabact 500 cho phụ nữ đang cho con bú.
7) Chống chỉ định: Clabact 500 chống chỉ định đối với các trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tuyệt đối không phối hợp Clabact 500 với terfenadin đặc biệt trong trường hợp bệnh tim như tim loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q-T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng):
Mỗi viên nang cứng chứa Cefixime trihydrate tương đương Cefixime khan: 200 mg
Tá dược: Manitol, magnesi stearat, acid stearic.
2. Dạng bào chế: Viên nang
3. Chỉ định:
-Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Escherichia coli và Proteus mirabilis: viêm thận và bể thận cấp tính, viêm bàng quang cấp tính.
– Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella), Catarrhalis và Streptococcus pyogenes.
– Viêm họng và viêm amiđan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.
– Viêm phế quản cấp và mạn do Streptoccocus pneumoniae và Haemophilus influenzae.
– Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae, bệnh thương hàn do Salmonella typhi, bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
– Liều thường dùng: 400 mg/ngày.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu: uống liều duy nhất 400 mg hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
– Độ an toàn của cefixime với trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
– Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút. Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixime 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixime 200 mg/ngày. Do cefixime không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
7. Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cefixime hay kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin. Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefixim (dạng cefixim trihydrat) 100 mg
2. Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
3. Chỉ định: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm thanh quản.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế
quản mạn tính.
– Bệnh lậu chưa có biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu đạo), lậu lan tỏa.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu quản, viêm thận – bể thận không biến chứng.
4. Cách dùng (Các lưu ý): Cắt gói thuốc theo đường kẻ trên gói, đổ cốm vào cốc và thêm khoảng 5 ml nước, khuấy kỹ trước khi uống.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn: Liều thường dùng 400 mg/ ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase). Liều cho người lớn và trẻ em 12 đến 18 tuổi: Dùng liều 400 mg, một lần duy nhất.
– Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400 mg cefixim, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
– Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: Dùng liều như người lớn.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: Dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
– Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
– Liều dùng cho người bệnh suy thận:
+ Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
+ Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixim không quá 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc mảng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
+ Đối với người cao tuổi, nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin<60ml/phút).
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Chống chỉ định:
– Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Mỗi viên nén Carbamaz 300mg Danapha có chứa Oxcarbazepin 300mg
2. Dạng bào chế: Viên nén
3. Chỉ định:
– Oxcarbazepin được dùng đơn độc hoặc phối hợp các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ nhỏ trên 4 tuổi.
– Dùng phối hợp với các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở trẻ nhỏ từ 2 tuổi trở lên.
4. Cách dùng (các lưu ý):Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể uống vào bữa ăn hoặc không.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a. Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi:
– Liệu pháp phối hợp: Liều khởi đầu của oxcarbazepin là 600 mg/ngày, chia 2 lần, có thể tăng liều 600mg/ngày mỗi tuần cho tới liều khuyến cáo hàng ngày là 1,2g/ngày chia 2 lần.
– Chuyển từ liệu pháp phối hợp sang đơn trị liệu: Oxcarbazepin 600 mg/ngày, chia 2 lần, đồng thời giảm dần liều của thuốc phối hợp cho đến khi ngừng hẳn là 3 – 6 tuần, trong khi liều tối đa của oxcarbazepin là 2,4g/ngày, có thể đạt được trong 2 – 4 tuần.
– Khởi đầu bằng đơn liệu pháp: Liều khởi đầu là 600 mg/ngày, chia 2 lần, sau đó tăng 300 mg mỗi 3 ngày tới liều tối đa là 1,2g/ngày, chia 2 lần.
b. Trẻ em 4 – 16 tuổi:
– Liệu pháp phối hợp: 8 – 10 mg/kg/ngày, không quá 600 mg/ngày, chia 2 lần. Liều duy trì nên đạt được sau 2 tuần, phụ thuộc vào cân nặng bệnh nhân như sau:
+ 20 – 29 kg: 900 mg/ngày chia 2 lần;
+ 29,1 – 39 kg: 1 200 mg/ngày chia 2 lần;
+ >39 kg: 1800 mg/ngày chia 2 lần.
– Chuyển từ phối hợp sang đơn trị liệu: Oxcarbazepin 8 – 10 mg/kg/ngày, chia 2 lần, sau đó có thể tăng 5 mg/kg/ngày mỗi 3 ngày cho đến khi đạt được liều khuyến cáo.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Phụ nữ mang thai: Nguy cơ gây quái thai xảy ra ở người mẹ dùng đa liệu pháp chống động kinh hơn là đơn liệu pháp. Oxcarbazepin có thể làm giảm nồng độ của các hormon tránh thai.
– Cho con bú: Cả oxcarbazepin và sản phẩm chuyển hóa còn hoạt tính đều qua được sữa mẹ. Ngừng dùng thuốc khi đang cho con bú, hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc, chú ý tới những tác dụng có thể gây ra cho mẹ.
7. Chống chỉ định:
– Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng):
Mỗi 5 ml có chứa:
– Ibuprofen 100 mg
– Tá dược: xanthan gum, sacharose, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, natri benzoat, natri edetat, sucralose, glycerin, natural flavor A1385617, acid hydroclorid, natri hydroxid, nước tinh khiết.
2. Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
3. Chỉ định:
– Hạ sốt: cảm lạnh, cảm cúm, sốt sau tiêm chủng…
– Giảm đau: đau đầu, đau tai, đau răng, đau lưng, đau dây chằng, cơ bắp, đau do viêm khớp dạng thấp và các trường hợp đau nhẹ và vừa khác.
– Chống viêm: viêm khớp dạng thấp
4. Cách dùng (Các lưu ý): Chỉ sử dụng đường uống trong thời gian ngắn.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a. Giảm đau, hạ sốt: Trẻ 3-6 tháng tuổi: có trọng lượng cơ thể trên 5 kg: Liều 50 mg (2,5 ml) ibuprofen/lần, ngày 3 lần.
Trẻ 6 tháng – 1 năm: Liều 50 mg (2,5 ml) Ibuprofen/ lần, ngày 3-4 lần
Trẻ em từ 1-3 tuổi: 100 mg (5 ml) /lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 4-6 tuổi: 150 mg (7.5 ml) / lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 7-9 tuổi: 200 mg (10 ml) / lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 10-11 tuổi: 300 mg (15 ml)/ lần, ngày 3 lần
Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200-400 mg (10-20 ml) / lần, có thể dùng đến 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200 mg trong vòng 24 giờ.
b. Chống viêm: Trẻ từ 3 tháng- 17 tuổi ( cân nặng trên 5 kg) Dùng liều 30-40 mg/ kg/ ngày, ngày chia 3-4 lần. Liều tối đa là 2.4 g/ngày.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm quá trình chuyển dạ. Ibuprofen cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Ibuprofen ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây ADR trên hệ tim mạch của thai.
– Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
Cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Các nhà sản xuất vẫn khuyến các không nên dùng ibuprofen trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh.
7. Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với ibuprofen.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác.
– Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
– Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
– Người bệnh bị suy tim sung huyết (độ IV theo phân loại của NYHA), bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
– Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh mô liên kết.
– Ba tháng cuối của thai kỳ.
– Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.
– Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử. Trẻ sơ sinh bị suy thận.
I. Thành phần: Mỗi bơm tiêm đóng sẵn thuốc (0,5 mL) chứa: Filgrastim 30 MU
II. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
III. Chỉ định: Ficocyte được chỉ định điều trị giảm bạch cầu trung tính ở các bệnh nhân:
– Ung thư không do tế bào tủy xương khi dùng hóa trị liệu độc tế bào, giảm bạch cầu trung tính có sốt.
– Chứng mất bạch cầu hạt do thuốc. Filgrastim khôi phục nhanh bạch cầu trung tính ở người mất bạch cầu hạt do thuốc.
– Filgrastim có hiệu quả lâm sàng tăng số lượng bạch cầu trung tỉnh và làm thuyên giảm bệnh ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nặng, mạn tính, bao gồm cả hội chứng Kostmann và giảm bạch cầu trung tính chu kỳ, vô căn.
– Điều trị ức chế tủy chuẩn bị ghép tủy.
– Nhiễm HIV tiến triển (số lượng bạch cầu trung tính ≤ 1,0 x 10^9/lít), để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn cho các bệnh nhân này khi các lựa chọn điều trị khác không thích hợp.
IV. Cách dùng: Tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch
V. Liều dùng: Liều khuyến cáo chung: 0,5 MU/kg/ngày (≈5 microgam/kg/ngày). Bắt đầu sau ít nhất 24 giờ kể từ khi kết thúc hóa trị. Tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Dùng hàng ngày cho tới khi bạch cầu trung tính vượt qua mức thấp nhất và trở về bình thường (thường 10–14 ngày, có thể lên tới 38 ngày với bạch cầu tủy cấp).
Các phác đồ và mục đích đặc biệt:
Mục đích/Đối tượng | Liều & Thời gian |
---|---|
Kích thích tế bào gốc ngoại vi (bệnh nhân) | Tiêm SC 0,3 – 1 MU/kg/ngày (3–10 mcg/kg/ngày) khoảng 10 ngày. CD34+ tăng mạnh ngày 4–6. |
Thu thập tế bào gốc tự thân | 1 MU/kg/ngày (10 mcg/kg/ngày), thường đủ để đạt ≥50 x 10⁶/kg GM-CFC. |
Người hiến khỏe mạnh | 1 MU/kg/ngày (10 mcg/kg/ngày) x 5 ngày, tách bạch cầu ngày kế tiếp. |
Giảm bạch cầu trung tính có sốt | 12 mcg/kg/ngày, bắt đầu trong 12 giờ sau liệu pháp kháng sinh (SC ưu tiên). |
Tăng mạnh tế bào tiền thân | 12 MU/kg/ngày (12 mcg/kg/ngày) SC liên tục x 6 ngày. |
Liều thử nghiệm lâm sàng | SC 230 mcg/m²/ngày (≈4 – 8,4 mcg/kg/ngày). |
VI. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Tính an toàn của filgrastim chưa được xác định ở phụ nữ có thai, theo các dữ liệu trên súc súc vật, không thấy có dấu hiệu độc tính gây quái thai ở chuột và thỏ. Tăng tần suất mất phôi đã được quan sát thấy ở thỏ, nhưng không có dị dạng thai nào được báo cáo
– Chưa rõ filgrastim có được bài tiết qua sữa người hay không. Filgrastim không được khuyến cáo ở những phụ nữ cho con bú
VII. Chống chỉ định:
– Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với filgrastim hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không nên sử dụng filgrastim để tăng liều hóa trị liệu độc tế bào vượt quá liều đã thiết lập.
– Không dùng filgrastim cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh mạn tính nghiêm trọng (hội chứng Kostmann) và giảm bạch cầu di truyền học tế bào bất thường.
VIII. Tương tác thuốc – thuốc:
Filgrastim có thể làm tăng nồng độ tác dụng của các thuốc: belotecan, bleomycin, cyclophosphamid, tisagenlecleucel, topotecan Không đợc dùng đồng thời filgrastim với tisagenlecleucel
I. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng)
Hoạt chất: Montelukast natri 4,16 mg (tương đương montelukast 4 mg)
II. Dạng bào chế: Thuốc cốm.
III. Chỉ định:
Montelukast được chỉ định trong điều trị hen như một liệu pháp bổ sung ở những bệnh nhấn từ 6 tháng đến 5 tuổi bị hen suyễn kéo dài từ nhẹ đến trung bình, được kiểm soát không đầy đủ bằng corticosteroid dạng hít và bệnh nhân mà chủ vận ẞ tác dụng ngắn “khi cần thiết” không kiểm soát đầy đủ được hen trên lâm sàng. Montelukast cũng có thể là một lựa chọn điều trị thay thế cho corticosteroid dạng hít liều thấp ở bệnh nhân 2 tuổi đến 5 tuổi bị hen suyễn nhẹ kéo dài không có tiền sử hen suyễn nghiêm trọng cần sử dụng corticosteroid đường uống và những bệnh nhân không có khả năng sử dụng corticosteroid dạng hít. Montelukast cũng được chỉ định trong điều trị dự phòng hen cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên, trong đó chủ yếu là dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức
IV. Cách dùng: Dùng đường uống
Cốm montelukast có thể dùng trực tiếp hoặc trộn với một thìa cà phê thức ăn lòng để lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng (chẳng hạn: kem, cà rốt và cơm). Chỉ mở gói thuốc khi dùng thuốc. Sau khi mở gói thuốc, cần dùng ngay (trong vòng 15 phút). Nếu trộn lẫn với thức ăn, cần dùng ngay, không được để lại. Cóm montelukast có thể không cần dùng cùng bữa ăn.
V. Liều lượng:
Liều cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi là 4 mg cốm một lần/ngày vào buổi tối
VI. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu trên phụ nữ mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng montelukast và dị tật (ví dụ: khiểm khuyết chân tay), những thứ hiểm khi được báo cáo trong trong quá trình lưu hành sản phẩm trên thị trường trên toàn thể giới. Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa quản trị montelukast và dị tật (ví dụ: khiếm khuyết chân tay), điều hiếm khi được báo cáo trong kinh nghiệm sau tiếp thị trên toàn thế giới. Chỉ sử dụng montelukast trong khi mang thai nếu thật sự cần thiết. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở chuột cho thấy montelukast có tiết qua sữa. Không biết được liệu montelukast có tiết trong sữa mẹ ở người hay không. Các bà mẹ cho con bú chỉ sử dụng montelukast khi thật cần thiết.
VII. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
VIII. Tương tác thuốc – thuốc:
Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast bị giảm khoảng 40% khi dùng cùng phenobarbital. Vi montelukast chuyển hóa bởi CYP3A4, 2C8 và 2C9 nên cần thận trọng đặc biệt là ở trẻ em, khi dùng đồng thời montelukast với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital, rifampicin.
IX. Tương tác thuốc – thức ăn:
X. Nguồn tham khảo:
– Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
– Dược thư quốc gia VN
– Emc/ Dailymed
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.